Nguyên tắc lưu kho

29/07/2019
PHẠM VI ÁP DỤNG

Bảng giá này áp dụng cho việc tính giá lưu kho hàng quốc tế, nội địa đi/đến và chuyển tải sử dụng dịch vụ lưu kho của công ty ACSV. Các dịch vụ của ACSV là các dịch vụ thuộc dịch vụ vận chuyển hàng không, ACSV tuân thủ theo các quy định về bồi thường và mức bồi thường theo các công ước và quy định có liên quan áp dụng trong vận chuyển hàng không. Trong mọi trường hợp, mức bồi thường của ACSV không vượt quá giới hạn bồi thường của Hãng vận chuyển theo Hợp đồng đã kí kết giữa Hai bên.

ĐƠN VỊ ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH TÍNH GIÁ

Giờ: Làm tròn theo 01 giờ kể cả khi thời gian lưu kho chưa đủ 60 phút.
Ngày: Làm tròn theo 01 ngày kể cả khi thời gian lưu kho chưa đủ một ngày.
KVĐ: Vận đơn hàng không chính (MAWB), Vận đơn hàng không thứ cấp (HAWB) hoặc chứng từ hàng bưu điện (CN38/ BC37).
KVĐ/lần: Số lần mà lô hàng trên một KVĐ làm thủ tục vào/xuất kho; trường hợp lô hàng bao gồm nhiều chủng loại hàng hoá yêu cầu nhiều loại hình lưu kho tương ứng, mỗi loại hình lưu kho được coi là 1 lần vào kho. 

CƠ SỞ TÍNH GIÁ

1. Giá lưu kho hàng hoá tính trên cơ sở trọng lượng thật (gross weight) của từng loại hàng trên từng KVĐ.
2. Thuê kho gửi hàng áp dụng trong trường hợp:
2.1. Hàng nhập: Sau khi khách hàng hoàn thành thủ tục nhận hàng (nhận Phiếu xuất kho) nhưng cần gửi hàng lại kho hoặc khách hàng chưa vận chuyển hàng khỏi kho trong vòng 120 phút kể từ thời điểm khách hàng làm thủ tục đề nghị trả hàng (nộp PXK, in VCT).
2.2. Hàng xuất: Lô hàng chưa hoàn thành thủ tục chấp nhận hàng nhưng cần gửi hàng tại kho hoặc khách hàng để hàng lại kho qua đêm.
2.3. Giá áp dụng: áp giá tối thiểu và đơn giá của các loại hình lưu kho tương ứng với mức giá cao nhất.
3. Trường hợp khách hàng thực hiện rút hàng hóa xuất khỏi kho ACSV để đi trên hãng vận chuyển do các kho hàng khác phục vụ, áp giá tối thiểu và đơn giá của các loại hình lưu kho tương ứng với mức giá cao nhất.
4. Loại hình lưu kho sẽ áp dụng theo nguyên tắc sau: 
4.1. Theo quy định về phục vụ hàng hoá của IATA và hướng dẫn của hãng vận chuyển.
4.2. Theo quy định của công ty phục vụ.
4.3. Theo yêu cầu của khách và điều kiện thực tế phát sinh dịch vụ.
4.4. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành
4.5. Giá tối thiểu được áp dụng khi giá lưu kho của lô hàng không đạt giá tối thiểu.

ĐỐI TƯỢNG THANH TOÁN

Trường hợp hàng xuất: Thời gian miễn trừ và giá áp dụng cho từng loại hàng, cụ thể:
Người gửi hàng: Trả tiền giá lưu kho cho các lô hàng xuất từ khi tiếp nhận hàng đến thời điểm chuyến bay được giữ chỗ dự định cất cánh.
Hãng vận chuyển: Trả tiền giá lưu kho cho các lô hàng từ ngày chuyến bay được đặt chỗ dự định cất cánh đến ngày chuyến bay thực sự cất cánh mà không có thời gian miễn trừ.
Trường hợp hàng nhập: Thời gian miễn trừ và giá áp dụng cho từng loại hàng cụ thể:
Người nhận hàng: Trả tiền lưu kho các lô hàng nhập từ khi chuyến bay hạ cánh đến thời điểm lô hàng được lấy ra khỏi kho.
Hãng vận chuyển: Trả tiền lưu kho cho các lô hàng lạc tuyến, các lô hàng bị từ chối nhận, các lô hàng thuộc trách nhiệm của hãng vận chuyển.                                               
Trường hợp hàng transit/chuyển tiếp: Hãng vận chuyển trả tiền lưu kho nếu có phát sinh, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Một số trường hợp khác: Theo thoả thuận với người yêu cầu dịch vụ.

THỜI GIAN TÍNH LƯU KHO

Hàng xuất: Từ khi chấp nhận hàng đến khi hàng được đi trên chuyến bay thật sự cất cánh, loại bỏ khoảng thời gian được miễn trừ theo quy định vào đúng giai đoạn lưu kho tương ứng.
Hàng nhập: Từ khi chuyến bay hạ cánh đến khi hàng giao cho người nhận, loại bỏ khoảng thời gian được miễn trừ theo quy định vào đúng giai đoạn lưu kho tương ứng.
Hàng transit/chuyển tiếp: Từ khi lô hàng được nhập kho cho đến khi lô hàng được xuất ra khỏi kho.

THỜI GIAN MIỄN TRỪ

Đối với hàng thông thường, bưu kiện, hàng nặng, hàng quá khổ, hàng dễ mất:
Hàng nhập: Miễn lưu kho 03 ngày kể từ ngày chuyến bay hạ cánh, ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước.
Hàng xuất: Miễn lưu kho 03 ngày kể từ ngày nhập hàng vào kho ACSV, ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước
Đối với hàng giá trị cao, hàng bảo quản lạnh, hàng động vật sống, hàng nguy hiểm ngoại trừ vũ khí, chất nổ.
Hàng nhập: Miễn lưu kho 03 giờ đầu tiên kể từ khi chuyến bay hạ cánh
Hàng xuất: Miễn lưu kho 06 giờ trước giờ chuyến bay dự định cất cánh
Hàng transit/chuyển tiếp, hàng trả về nơi xuất phát theo yêu cầu của Hãng: Miễn trừ 01 ngày đối với hàng thông thường, không miễn trừ đối với các chủng loại hàng khác.
Hàng hóa xuất rút khỏi kho ACSV: Không miến trừ đối với tất cả các loại hàng.
Thời gian miễn trừ được xác định theo nguyên tắc áp dụng một lần và không cộng dồn trong trường hợp các loại thời gian miễn trừ trùng nhau.

CÁCH TÍNH GIÁ CHO TỪNG ĐỐI TƯỢNG THANH TOÁN

Áp dụng cho hàng xuất: Sử dụng bảng tính lưu kho cho từng giai đoạn riêng biệt do người gửi hàng hoặc hãng vận chuyển trả tiền, không được cộng cả 2 giai đoạn thành 1 giai đoạn để tính.

THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Các mức giá chưa bao gồm thuế và lệ phí theo quy định hiện hành của nhà nước.

CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

Nếu đối tượng thanh toán có yêu cầu, giá lưu kho sẽ thu trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các bên liên quan.
Các trường hợp có lưu kho có yêu cầu đặc biệt khác không nằm trong quy định này sẽ căn cứ vào chính sách của công ty tại thời điểm áp dụng.