Nguyên tắc xử lý hàng hóa

12/08/2019
PHẠM VI ÁP DỤNG

Bảng giá này áp dụng cho việc tính giá các dịch vụ xử lý hàng quốc tế và nội địa đến/đi và chuyển tải có sử dụng dịch vụ xử lý hàng hoá của ACSV bao gồm các dịch vụ như cung cấp trang thiết bị, địa điểm, nhân công xếp dỡ hàng lên xuống phương tiện vận tải, di chuyển hàng, dịch vụ phụ trợ tại khu vực ngoài khu vực thực hiện các dịch vụ phục vụ hàng hoá cho hãng vận chuyển.
Các dịch vụ của ACSV là các dịch vụ thuộc dịch vụ vận chuyển hàng không nên ACSV tuân thủ theo các quy định về bồi thường và mức bồi thường theo các công ước và quy định có liên quan áp dụng trong vận chuyển hàng không.

ĐƠN VỊ ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH TÍNH GIÁ

KVĐ: Vận đơn hàng không chính (MAWB), Vận đơn hàng không thứ cấp (HAWB) hoặc chứng từ hàng bưu điện (CN38/ BC37).
KVĐ/lần: Số lần mà lô hàng trên một KVĐ dùng dịch vụ xử lý hoặc phụ trợ phục vụ hàng hoá; trường hợp lô hàng bao gồm nhiều chủng loại hàng hoá yêu cầu nhiều loại hình xử lý tương ứng, mỗi loại hình xử lý được coi là 1 lần dùng dịch vụ, xử lý hàng nhanh được coi là một loại hình xử lý và tương ứng là một lần sử dụng dịch vụ. 

CƠ SỞ TÍNH GIÁ

1. Giá xử lý hàng hoá tính trên cơ sở trọng lượng thật (Gross weight) của từng loại hàng trên từng KVĐ trừ trường hợp vận chuyển mặt đất thu theo trọng lượng tính cước (Chargeable weight) trên vận đơn.
2. Trường hợp lô hàng trên một KVĐ yêu cầu nhiều hơn một loại hình xử lý cho các phần của lô hàng, phí xử lý hàng hóa được tính gộp trên cơ sở trọng lượng thật của từng chủng loại dịch vụ.
3. Trường hợp một kiện hàng yêu cầu đồng thời 2 loại hình xử lý, giá xử lý hàng hóa được áp dụng theo loại hình xử lý có đơn giá cao hơn.
4. Trường hợp lô hàng nguy hiểm không cần tờ khai, giá xử lý hàng hóa được áp dụng theo loại hình xử lý phù hợp với tính chất chính của lô hàng.
5. Phụ thu đối với hàng hóa nhập: Công ty phục vụ hàng hóa thu thêm 10% phí xử lý hàng hóa cơ bản với loại hàng tương ứng trong trường hợp: Tổng thời gian khách hàng thực hiện thủ tục trả hàng (nhận Phiếu xuất kho) đến khi đề nghị trả hàng (nộp Phiếu xuất kho, in VCT) vượt quá 120 phút. Mức phụ thu tối thiểu là 15.000 đồng/KVĐ.
6. Loại dịch vụ xử lý hàng hoá sẽ áp dụng theo nguyên tắc sau: 
6.1 Theo quy định về phục vụ hàng hoá của IATA và hướng dẫn của Hãng vận chuyển.
6.2 Theo quy định của Công ty phục vụ.                       
6.3 Theo yêu cầu của khách và điều kiện thực tế phát sinh dịch vụ.
6.4 Theo pháp luật Việt Nam hiện hành
6.5 Giá tối thiểu được áp dụng khi giá xử lý hàng hóa không đạt giá tối thiểu.

ĐỐI TƯỢNG THANH TOÁN

Hàng quốc tế xuất: Người gửi hàng.
Hàng quốc tế nhập: Người nhận hàng.
Một số trường hợp khác: Theo thoả thuận với người yêu cầu dịch vụ.

THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Các mức giá trong bảng giá chưa bao gồm thuế và lệ phí theo quy định hiện hành của nhà nước.

CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

Nếu đối tượng thanh toán có yêu cầu, giá xử lý hàng sẽ thanh toán trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các bên liên quan.
Các trường hợp xử lý hàng hoá có yêu cầu đặc biệt khác không nằm trong quy định này sẽ căn cứ vào chính sách của công ty tại thời điểm áp dụng.